科目情報
soạn thảo văn bản tiếng việt
soạn thảo văn bản tiếng việt
creating sentences in vietnamese
ベトナム語文章作成
講義(地域言語)
1/ Mục tiêu môn học: - Biết và hiểu được đặc trưng thống nhất của văn bản thông qua các đặc điểm cụ thể của băn bản; Nắm được các bước xây dựng văn bản. - Phân tích mối tương quan giữa đầu đề và nội dung văn bản và mối tương quan giữa các đoạn văn trong văn bản. Từ đó biết cách tạo mối liên kết giữa các đoạn văn trong một văn bản. Bên cạnh đó, nhận biết được hình thức của một đoạn văn, tiến đến biết cách thể hiện hình thức một văn bản đầy đủ qua cách trình bày, thuyết trình (văn bản nói) hoặc cách thể hiện trên giấy (văn bản viết). - Nhận thức đúng đắn về vai trò của văn bản hành chính và các loại văn bản thuộc lĩnh vực kinh tế, quản trị để ngày càng có ý thức hoàn thiện khả năng soạn thảo văn bản của bản thân, hỗ trợ cho công việc tương lai. - Rèn luyện thái độ trung thực, tích cực tham gia hoạt động nhóm; Nhận thức về vai trò quan trọng của việc cập nhật những thay đổi trong quy định hành chính về soạn thảo văn bản, phát hiện và điều chỉnh những sai sót trong những văn bản hành chính thông dụng; Có ý thức rèn luyện việc xây dựng những văn bản mang tính chính xác và chuẩn mực cao. 2/ Tóm tắt nội dung môn học: Nội dung môn học liên quan đến phạm vi sử dụng văn bản và những thao tác thực hành văn bản như sau: - Sử dụng văn bản mẫu để phân tích văn bản. - Hướng phân tích văn bản: dùng phương pháp đối chiếu văn bản giúp SV nhận ra tính hoàn chỉnh, tính thống nhất trong văn bản; chỉ ra cho sinh viên thấy có các phong cách khác nhau là do phạm vi sử dụng văn bản quy định về tính nghi thức và không không nghi thức. - Hướng xây dựng văn bản cụ thể: sinh viên sẽ được thực tập cách sử dụng các phương tiện liên kết đoạn văn trong văn bản; được hướng dẫn làm những bài tập định hướng viết như: lập đề cương văn bản, thực hiện văn bản, kiểm tra văn bản; học những kỹ năng phân tích và thực hành viết: câu chủ đề trong đoạn văn, tách và ghép đoạn văn, trình bày nội dung một đoạn văn tương ứng với các thể loại đề tài trong đoạn văn, tiến tới trình bày bố cục một văn bản. 3/ Yêu cầu đối với người học: Chuyên cần: - Tham dự tối thiểu 80% các buổi học lý thuyết, tham dự 100% buổi thực hành trực tiếp qua mạng sinh viên mới được phép dự thi kết thúc môn học. - Làm bài tập và thảo luận trong giờ bài tập qua mạng hoặc bài tập ở nhà theo yêu cầu của môn học (Đọc thêm tài liệu liên quan đến môn học hoặc tham khảo tài liệu. Có hình thức kiểm tra). Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp: - Đọc tài liệu tham khảo. - Tham gia thuyết trình và thảo luận tại lớp theo yêu cầu của giảng viên. Hoàn thành các bài tập về nhà: - Thực hiện các bài tập theo yêu cầu của giảng viên 4/ Tài liệu học tập: Giáo trình chính: [1]. Lưu Kiếm Thanh (chủ biên), [2002], Giáo trình Kỹ thuật xây dựng và ban hành văn bản, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. Tài liệu tham khảo chính: [2]. Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên), [1997], Tiếng Việt thực hành, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. [3]. Nguyễn Công Đức (chủ biên), [2003], Tiếng Việt thực hành và soạn thảo văn bản, Nxb Giáo dục, Hà Nội. Tài liệu tham khảo khác: [4]. Hà Quang Năng (chủ biên), [2007], Từ điển lỗi dùng từ, Nxb Giáo dục, Hà Nội. [5]. Cao Xuân Hạo, Lý Tùng Hiếu, Nguyễn Kiên Trường, Võ Xuân Trang, Trần Thị Tuyết Mai, [2005], Lỗi ngữ pháp và cách khắc phục (tái bản), Nxb Khoa học xã hội, TP. Hồ Chí Minh. 5/ Hình thức đánh giá kết quả môn học: Phân loại Tỷ trọng (%) Phương pháp đánh giá Đánh giá quá trình 1 30 Bài tập quá trình Kiểm tra giữa kỳ 20 Vấn đáp Kiểm tra cuối kỳ 50 Tự luận
教科の目標 文章の統一的な特徴を、具体的な文書の特徴を通じて理解し、文章作成の手順を習得する。 タイトルと内容の関係性、および段落同士の関連性を分析し、文章内での段落の結びつきを作成できるようになる。また、段落の形式を認識し、発表(口頭文章)や紙上での表現(書面文章)を通じて、適切な文章の形式を表現するスキルを習得する。 行政文書や経済・経営分野の文書の役割を正しく認識し、文章作成能力を向上させることで、将来の仕事に役立てる。 誠実さを持ち、積極的にグループ活動に参加する姿勢を養う。また、行政文書作成に関する規則の変更を常に更新し、一般的な行政文書の誤りを発見・修正する意識を持つことで、正確かつ高い規範性を持つ文書作成能力を身につける。 2. 教科内容の概要 この教科では、文章の使用範囲および文章作成の実践操作に関連する内容を扱う。 文章サンプルを使用して分析を行う。 文章分析の方向性: 文章の対比分析を用いて、文章の完全性と統一性を理解する。 文章の使用範囲による様式(フォーマル・インフォーマル)の違いを認識する。 文章作成の実践: 文章内の段落をつなぐ手法を練習する。 文書作成に関する課題(文章のアウトライン作成、文章の作成、文章のチェック)を実施する。 分析スキルと実践的な文章作成スキル(段落の主題文の作成、段落の分割や結合、各テーマに対応する段落の内容整理、文章全体の構成作成)を学ぶ。 3. 学習者への要求 出席: 理論講義: 授業の最低80%に出席すること。 オンライン実習: 100%参加すること。 上記の出席要件を満たさない場合、期末試験の受験資格を失う。 課題と授業活動: 課題提出および討論: オンライン課題や自宅課題の提出(教科関連の資料を読む、参考資料を活用する) 一定の評価基準に基づくチェックがある。 授業内活動: 参考資料を読む。 教員の指示に従い、プレゼンテーションや討論に参加する。 課題の提出: 教員の指示に従い、課題を適切に遂行する。 4. 学習教材 メイン教材: [1] Lưu Kiếm Thanh (編), [2002], Kỹ thuật xây dựng và ban hành văn bản(文章作成および発行技術), 国家大学出版(ハノイ) 主要参考文献: [2] Nguyễn Minh Thuyết (編), [1997], Tiếng Việt thực hành(実践ベトナム語), 国家大学出版(ハノイ) [3] Nguyễn Công Đức (編), [2003], Tiếng Việt thực hành và soạn thảo văn bản(実践ベトナム語と文書作成), 教育出版(ハノイ) その他の参考文献: [4] Hà Quang Năng (編), [2007], Từ điển lỗi dùng từ(単語の誤用辞典), 教育出版(ハノイ) [5] Cao Xuân Hạo, Lý Tùng Hiếu, Nguyễn Kiên Trường, Võ Xuân Trang, Trần Thị Tuyết Mai, [2005], Lỗi ngữ pháp và cách khắc phục (tái bản)(文法の誤りとその修正方法【再版】), 社会科学出版(ホーチミン市) 5. 成績評価の方法 評価項目 割合(%) 評価方法 過程評価1 30% 課題提出 中間試験 20% 口頭試問 期末試験 50% 論述試験
ベトナム語学部